Một số chính sách mới nổi bật có hiệu lực từ cuối tháng 10/2023

1. Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định Mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông được thực hiện như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Số TT

Nội dung thu lệ phí

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

I Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số
1 Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này 500.000 150.000 150.000
2 Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) 20.000.000 1.000.000 200.000
3 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời 200.000 150.000 150.000
4 Xe mô tô
a Trị giá đến 15.000.000 đồng 1.000.000 200.000 150.000
b Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng 2.000.000 400.000 150.000
c Trị giá trên 40.000.000 đồng 4.000.000 800.000 150.000
II Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số
1 Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số
a Xe ô tô 150.000
b Xe mô tô 100.000
2 Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số 50.000
3 Cấp đổi biển số
a Xe ô tô 100.000
b Xe mô tô 50.000
III Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời
1 Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy 50.000
2 Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại 150.000

Thông tư cũng nêu rõ, có 4 trường hợp được miễn lệ phí gồm:

(1) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.

(2) Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự nước ngoài, thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam.

(3) Tổ chức, cá nhân nước ngoài khác (cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ ngoài hệ thống Liên hợp quốc, cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ, các đoàn của tổ chức quốc tế, thành viên của cơ quan và tổ chức khác) không thuộc các đối tượng nêu trên, nhưng được miễn nộp hoặc không phải nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo cam kết quốc tế, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

(4) Xe mô tô ba bánh chuyên dùng cho người khuyết tật. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương). Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Thông tư 60/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/10/2023.

2. Quyết định 11/2023/QĐ-KTNN Quy định danh mục hồ sơ kiểm toán; chế độ nộp lưu, bảo quản, khai thác và hủy hồ sơ kiểm toán

Theo đó, quy định danh mục hồ sơ kiểm toán của một cuộc kiểm toán bao gồm:

– Hồ sơ kiểm toán chung của Đoàn kiểm toán;

– Hồ sơ kiểm toán chi tiết của Tổ kiểm toán;

– Hồ sơ kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán; hồ sơ giải quyết khiếu nại, kiến nghị và khởi kiện trong hoạt động kiểm toán nhà nước;

– Hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước chuyên ngành, khu vực và Vụ trưởng các Vụ tham mưu được giao chủ trì cuộc kiểm toán (gọi tắt là Kiểm toán trưởng).

Quyết định 11/2023/QĐ-KTNN có hiệu lực từ ngày 21/10/2023.

3. Thông tư 14/2023/TT-BNV Quy định cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ

Ngày 05/9/2023, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Thông tư 14/2023/TT-BNV Quy định cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ.

Theo đó, quy định danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ do Bộ Nội vụ xây dựng, quản lý thống nhất trong toàn ngành Nội vụ bao gồm:

– Cơ sở dữ liệu quốc gia tài liệu lưu trữ.

– Cơ sở dữ liệu về kiểm định chất lượng đầu vào công chức.

– Cơ sở dữ liệu về tổ chức, bộ máy.

– Cơ sở dữ liệu chính quyền địa phương và địa giới hành chính.

– Cơ sở dữ liệu về hội, quỹ, tổ chức phi chính phủ.

– Cơ sở dữ liệu về thanh niên.

– Cơ sở dữ liệu về tôn giáo.

– Cơ sở dữ liệu về thi đua – khen thưởng.

– Cơ sở dữ liệu về quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

– Cơ sở dữ liệu về nhân tài.

Thông tư 14/2023/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 26/10/2023.

4. Thông tư 02/2023/TT-VPCP hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính

Ngày 11/9/2023, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Thông tư 02/2023/TT-VPCP hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính. Theo đó, danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính bao gồm:
 
– Chuyên viên cao cấp tham mưu tổng hợp về chuyên ngành: cấp trung ương.

– Chuyên viên chính tham mưu tổng hợp về chuyên ngành: cấp trung ương, cấp tỉnh.

– Chuyên viên tham mưu tổng hợp về chuyên ngành: cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.

– Chuyên viên cao cấp về thư ký – biên tập: cấp trung ương.

– Chuyên viên chính về thư ký – biên tập: cấp trung ương, cấp tỉnh.

– Chuyên viên về thư ký – biên tập: cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.

– Chuyên viên cao cấp về kiểm soát thủ tục hành chính: cấp trung ương.

– Chuyên viên chính về kiểm soát thủ tục hành chính: cấp trung ương, cấp tỉnh.

– Chuyên viên về kiểm soát thủ tục hành chính: cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.

– Chuyên viên cao cấp về quản lý thông tin lãnh đạo: cấp trung ương.

– Chuyên viên chính về quản lý thông tin lãnh đạo: cấp trung ương, cấp tỉnh.

– Chuyên viên về quản lý thông tin lãnh đạo: cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.

Thông tư 02/2023/TT-VPCP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/10/2023.

File đính kèm:

Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.pdf

Quyết định 11/2023/QĐ-KTNN Quy định danh mục hồ sơ kiểm toán; chế độ nộp lưu, bảo quản, khai thác và hủy hồ sơ kiểm toán.pdf

Thông tư 14/2023/TT-BNV Quy định cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ.pdf

Thông tư 02/2023/TT-VPCP hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính.pdf

Để lại một bình luận