Từ ngày 01/7/2025: Thủ tục đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội

Ngày 07/8/2025, Bộ Nội vụ ban hành Quyết định số 863/QĐ-BNV công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Nội vụ. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2025.

Tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 863/QĐ-BNV, quy định cụ thể nội dung thủ tục đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội như sau:


1. Trình tự thực hiện

  • Bước 1:

    • Người sử dụng lao động có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

    • Đối tượng:
      (i) Chủ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai;
      (ii) Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã 2023 không hưởng tiền lương tự nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

    • Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

  • Bước 2:
    Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm cấp sổ bảo hiểm xã hội; Trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

  • Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.


2. Thành phần hồ sơ

  • Đối với đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (do người sử dụng lao động nộp):

    • Tờ khai đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động kèm theo danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội;

    • Tờ khai đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.

  • Đối với đối tượng là (i) chủ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai và (ii) người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã 2023 không hưởng tiền lương tự nộp:

    • Tờ khai đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.

  • Đối với đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện:

    • Tờ khai đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

  • Số lượng hồ sơ: Không quy định.


3. Thời hạn giải quyết

  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.


4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

  • Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, kể cả trường hợp người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên;

  • Cán bộ, công chức, viên chức;

  • Công nhân và viên chức quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

  • Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2020, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;

  • Vợ hoặc chồng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử đi công tác nhiệm kỳ cùng thành viên cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;

  • Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn, thành viên hợp tác xã có hưởng tiền lương;

  • Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố;

  • Người làm việc theo hợp đồng lao động không trọn thời gian nhưng có thu nhập bằng hoặc cao hơn mức lương làm căn cứ đóng BHXH thấp nhất;

  • Chủ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai;

  • Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn… không hưởng tiền lương.

Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam:

  • Làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.

Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện:

  • Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, không thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc, không đang hưởng lương hưu/trợ cấp BHXH.

Người sử dụng lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:

  • Gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị – xã hội, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức quốc tế và cá nhân có thuê mướn lao động theo HĐLĐ.


5. Đối tượng không thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội

  • Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng;

  • Người giúp việc gia đình;

  • Người quản lý, chủ hộ kinh doanh không hưởng lương đã đủ tuổi nghỉ hưu;

  • Người lao động có mức lương thấp hơn mức lương tối thiểu đóng BHXH hoặc đang trong thời gian thử việc;

  • Lao động nước ngoài thuộc diện di chuyển nội bộ doanh nghiệp, đủ tuổi nghỉ hưu hoặc điều ước quốc tế có quy định khác.


6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

  • Cơ quan bảo hiểm xã hội theo phân cấp của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.


7. Kết quả thực hiện thủ tục

  • Sổ bảo hiểm xã hội.


8. Mẫu đơn, tờ khai

  • Theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.


9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

  • Người sử dụng lao động phải kê khai và nộp hồ sơ trong thời hạn 30 ngày kể từ khi người lao động thuộc diện tham gia.

  • Chủ hộ kinh doanh và các chức danh quản lý không hưởng lương tự nộp hồ sơ trong 30 ngày.

  • Người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải nộp hồ sơ trước khi xuất cảnh.

File đính kèm:

Quyết định số 863/QĐ-BNV công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Nội vụ.pdf

Để lại một bình luận