Một số chính sách mới có hiệu lực từ ngày 15/9/2023

1. Thông tư 32/2023/TT-BCA quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung và quy trình tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hành chính về giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông

Ngày 01/8/2023, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư 32/2023/TT-BCA quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung và quy trình tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hành chính về giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông có hiệu lực thi hành từ ngày 15/9/2023.

Theo đó, quy định Cảnh sát giao thông được dừng xe kiểm tra giấy tờ có liên quan đến người và phương tiện giao thông, bao gồm:

(1) Giấy phép lái xe;

(2) Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, Bằng, Chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng;

(3) Giấy đăng ký xe hoặc bản sao chứng thực Giấy đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực (trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy đăng ký xe);

(4) Giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy xác nhận thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định (đối với loại phương tiện giao thông có quy định phải kiểm định);

(5) Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;

(6) Giấy tờ cần thiết khác có liên quan theo quy định (sau đây gọi chung là giấy tờ).

Đặc biệt, khi các cơ sở dữ liệu đã kết nối với hệ thống định danh và xác thực điện tử, xác định được các thông tin về tình trạng của giấy tờ thì việc kiểm soát thông qua kiểm tra, đối chiếu thông tin của các giấy tờ đó trong tài khoản định danh điện tử có giá trị như kiểm tra trực tiếp giấy tờ.

2. Thông tư 11/2023/TT-BNV về hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng với cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc

Ngày 01/8/2023, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 11/2023/TT-BNV về hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng với cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/9/2023.

Theo đó, từ ngày 1/7/2023, thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc theo quy định tại Điều 2 Nghị định 42/2023/NĐ-CP như sau:

(1) Tăng thêm 12,5% mức trợ cấp hằng tháng trên mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6/2023.

Mức trợ cấp hằng tháng được hưởng từ ngày 01/7/2023 tính theo công thức sau:

Mức trợ cấp hằng tháng được hưởng từ ngày 01/7/2023 = Mức trợ cấp được hưởng từ thời điểm tháng 6/2023 x 1,125

Trong đó: Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6/2023 là mức trợ cấp quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 02/2022/TT-BNV.

(2) Từ ngày 1/7/2023, sau khi điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc theo quy định nêu trên mà có mức trợ cấp được hưởng thấp hơn 3.000.000 đồng/tháng thì được điều chính tăng thêm như sau:

– Tăng thêm 300.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng trợ cấp hằng tháng dưới 2.700.000 đồng/người/tháng.

– Tăng lên bằng 3.000.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng trợ cấp hăng tháng từ 2.700.000 đồng/người/tháng đến dưới 3.000.000 đồng/người/tháng.

Căn cứ quy định tại (1) và (2), cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc được hưởng mức trợ cấp hằng tháng từ ngày 1/7/2023 (đã làm tròn số) như sau:

+ Đối với cán bộ nguyên là Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng ủy, Ủy viên thư ký Ủy ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã: 3.000.000 đồng/tháng.

+ Đối với các chức danh còn lại: 2.817.000 đồng/tháng.

Lưu ý: Đối tượng được điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng theo Thông tư 11/2023/TT-BNV là cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 130-CP năm 1975 và Quyết định 111-HĐBT năm 1981.

3. Thông tư 07/2023/TT-BTNMT về định mức kinh tế – kỹ thuật công tác điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn

Ngày 31/7/2023, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 07/2023/TT-BTNMT về định mức kinh tế – kỹ thuật công tác điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn có hiệu lực từ ngày 15/9/2023.

Trong đó, có quy định về việc tính định mức kinh tế – kỹ thuật trong điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn thông qua hệ số điều chỉnh như sau:

Công thức tính: M = Mc x K

Trong đó:

– M là định mức thực tế.

– Mc là định mức được xây dựng trong điều kiện chuẩn.

Điều kiện chuẩn là điều kiện bình thường khi tiến hành điều tra, khảo sát hoặc trong một thời gian cố định đối với mỗi nội dung tính định mức.

– K là hệ số điều chỉnh tuỳ theo mức độ phức tạp ảnh hưởng đến mức chuẩn.

4. Thông tư 03/2023/TT-BNG về việc tổ chức giải quyết công tác lãnh sự

Ngày 27/7/2023, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành Thông tư 03/2023/TT-BNG về việc tổ chức giải quyết công tác lãnh sự có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/9/2023.

Theo đó, quy định thẩm quyền duyệt, ký giấy tờ lãnh sự ở trong nước như sau:

(1) Cục trưởng Cục Lãnh sự có thẩm quyền duyệt, ký các loại giấy tờ, văn bản sau:

– Các loại hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ;

– Công hàm gửi Cơ quan đại diện nước ngoài đề nghị cấp thị thực;

– Thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Ngoại giao;

– Hợp pháp hoá lãnh sự, chứng nhận lãnh sự, chứng nhận giấy tờ, tài liệu được xuất trình tại Bộ Ngoại giao;

– Văn bản thông báo hoặc hướng dẫn thủ tục hành chính lãnh sự cho cơ quan ngoại vụ địa phương và Cơ quan đại diện;

– Phép hạ cánh và cất cánh cho chuyên cơ nước ngoài chở khách mời của Đảng, Nhà nước và chuyến bay làm nhiệm vụ hộ tống hoặc tiền trạm cho chuyến bay chuyên cơ đó thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam;

– Bản sao Giấy khai sinh và bản sao trích lục hộ tịch đối với sự kiện hộ tịch đã được đăng ký tại Cơ quan đại diện và các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.

(2) Việc phân công, ủy quyền duyệt, ký các loại giấy tờ, văn bản của Cục trưởng Cục Lãnh sự được thực hiện theo quy định sau:

– Theo phân công của Cục trưởng Cục Lãnh sự, Phó Cục trưởng Cục Lãnh sự có thể ký thay Cục trưởng Cục Lãnh sự các giấy tờ được nêu tại mục (1).

– Cục trưởng Cục Lãnh sự có thể ủy quyền cho Trưởng phòng các Phòng chức năng thuộc Cục Lãnh sự duyệt, ký các giấy tờ, văn bản nêu tại mục (1), trừ việc duyệt, ký cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, các văn bản gửi người đứng đầu Cơ quan đại diện hoặc gửi tất cả các Cơ quan đại diện.

– Phù hợp với ủy quyền của Cục trưởng Cục Lãnh sự và phân công của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các Phòng chức năng của Cục Lãnh sự có thể ký thay Trưởng phòng các giấy tờ, văn bản thuộc thẩm quyền duyệt, ký của Trưởng phòng.

(3) Giám đốc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh có thẩm quyền duyệt, ký các giấy tờ nêu tại các điểm a và c khoản 1 Điều 4 Thông tư 03/2023/TT-BNG cho các đối tượng từ Thành phố Đà Nẵng trở vào phía Nam; duyệt, ký các giấy tờ nêu tại điểm b và d khoản 1 Điều 4 Thông tư 03/2023/TT-BNG; trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình duyệt, ký văn bản thông báo hoặc hướng dẫn thủ tục hành chính lãnh sự cho cơ quan ngoại vụ từ Thành phố Đà Nẵng trở vào phía Nam.

(4) Việc phân công, ủy quyền duyệt, ký các loại giấy tờ, văn bản của Giám đốc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh được thực hiện theo quy định sau:

– Theo phân công của Giám đốc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh, Phó Giám đốc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh có thể duyệt, ký thay Giám đốc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh các giấy tờ, văn bản được nêu tại mục (3).

– Giám đốc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh có thể ủy quyền cho Trưởng phòng Lãnh sự thuộc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh duyệt, ký các giấy tờ, văn bản thuộc thẩm quyền ký của mình, trừ việc ký cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao.

– Phù hợp với ủy quyền của Giám đốc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh và phân công của Trưởng phòng Lãnh sự, Phó Trưởng phòng Lãnh sự thuộc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh có thể duyệt, ký thay Trưởng phòng Lãnh sự các giấy tờ, văn bản thuộc thẩm quyền ký của Trưởng phòng.

Lưu ý: Trước khi thực hiện việc ký, mẫu chữ ký của người có thẩm quyền, người được phân công, ủy quyền ký các loại giấy tờ, văn bản theo quy định nêu trên được Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh giới thiệu đến các Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài tại Việt Nam, các cơ quan chức năng có liên quan trong nước và các Cơ quan đại diện.

5. Thông tư 21/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 35/2011/TT-BGTVT về thủ tục cấp GCN chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải

Ngày 30/6/2023, Bộ GTVT ban hành Thông tư 21/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 35/2011/TT-BGTVT về thủ tục cấp GCN chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/9/2023.

Theo đó, thủ tục kiểm định cấp chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải được sửa đổi lại như sau:

– Hồ sơ kiểm định bao gồm:

+ 01 bản chính hoặc bản khai biểu mẫu điện tử Giấy đề nghị kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư 21/2023/TT-BGTVT .

+ 01 bản sao điện tử (đối với trường hợp nộp qua cổng dịch vụ công) hoặc 01 (một) bản sao (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) GCN chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị nhập khẩu hoặc GCN chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị sản xuất, hoán cải hoặc GCN kết quả kiểm định của lần kiểm định trước.

Đối với những thiết bị đang sử dụng trước ngày Thông tư 21/2023/TT-BGTVT có hiệu lực mà không có các giấy tờ theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 Thông tư 21/2023/TT-BGTVT thì nộp tài liệu kỹ thuật hoặc hồ sơ kỹ thuật của thiết bị được cơ sở thiết kế lập.

– Phương thức kiểm định: Kiểm định từng thiết bị.

– Địa điểm kiểm định: Tại địa điểm do người nộp hồ sơ kiểm định và Tổ chức kiểm định thống nhất.

– Trình tự, cách thức thực hiện kiểm định:

+ Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công đến Tổ chức kiểm định 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Thông tư 21/2023/TT-BGTVT ;

+ Tổ chức kiểm định tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

++ Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công);

(Hiện hành không có quy định cụ thể về thời gian hoàn thiện nếu hồ sơ không đầy đủ)

++ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì xác nhận và thông báo với tổ chức, cá nhân về thời gian và địa điểm kiểm định;

+ Tổ chức kiểm định tiến hành kiểm định tại địa điểm đã được thống nhất:

++ Nếu không đạt thì lập biên bản kiểm định ghi rõ lý do thiết bị không đạt yêu cầu kiểm định và thông báo tới tổ chức, cá nhân;

++ Nếu đạt thì dán Tem kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII Thông tư 21/2023/TT-BGTVT ;

– Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Tổ chức kiểm định hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công.

(Hiện hành quy định Cục Đăng kiểm Việt Nam là đơn vị tiếp nhận và kiểm định)

– Thời hạn giải quyết Giấy chứng nhận được cấp trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành kiểm định theo quy định.

– Giá và lệ phí Mức thu giá dịch vụ, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và thanh toán giá dịch vụ, nộp lệ phí theo quy định cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận.

Để lại một bình luận