(Thông tư số 44/2024/TT-BGTVT) Quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không

Ngày 15/11/2024, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư số 44/2024/TT-BGTVT quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không. Thông tư Thông tư số 44/2024/TT-BGTVT quy định về cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh, sử dụng và quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không. 

Theo Thông tư 44/2024/TT-BGTVT, việc định giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không sẽ được dựa trên các nguyên tắc và căn cứ quy định tại Điều 22 Luật Giá. Mức giá, khung giá, mức tối đa giá dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Khung giá dịch vụ cơ bản thiết yếu tại cảng hàng không, sân bay do Bộ Giao thông vận tải định giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Thông tư 44/2024/TT-BGTVT quy định giá dịch vụ cơ bản thiết yếu tại cảng hàng không, sân bay như sau:

– Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị kinh doanh dịch vụ cơ bản thiết yếu tại cảng hàng không, sân bay.

– Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ cơ bản thiết yếu tại cảng hàng không, sân bay.

– Giá dịch vụ chưa bao gồm chi phí phục vụ. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cơ bản thiết yếu tự quyết định chi phí phục vụ nhưng không vượt quá 15% so với giá tối đa quy định.

Hiện hành, khung giá dịch vụ cơ bản thiết yếu tại cảng hàng không, sân bay được quy định tại Điều 25 Thông tư 53/2019/TT-BGTVT (hết hiệu lực từ 01/01/2025) như sau:

– Áp dụng đối với dịch vụ cung cấp đồ ăn, đồ uống là hàng hóa nội địa (không áp dụng với hàng hóa nhập khẩu).

– Khung giá (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)

Dịch vụ

Đơn vị tính

Khung giá tại nhà ga quốc nội (VNĐ)

Khung giá tại nhà ga quốc tế (USD)

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

1. Dịch vụ cung cấp đồ uống
– Nước lọc đóng chai <= 500 ml

Chai

3.500

20.000

0,35

2

– Sữa hộp các loại <= 180 ml

Hộp

4.500

20.000

0,45

2

2. Dịch vụ cung cấp đồ ăn
– Phở ăn liền, mì ăn liền, miến ăn liền, cháo ăn liền không bổ sung thêm thực phẩm.

– Bánh mỳ không bổ sung thêm thực phẩm.

Tô, bát, cái

5.000

20.000

0,5

2

– Khung giá trên chưa bao gồm chi phí phục vụ. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ cơ bản thiết yếu tự quyết định chi phí phục vụ nhưng không vượt quá 15% so với giá tối đa nêu trên.

Ngoài ra, Điều 9 Thông tư 44/2024/TT-BGTVT quy định đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ được quy định tại như sau:

(1) Đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay; dịch vụ điều hành bay đi, đến; dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý:

– Chuyến bay chuyên cơ;

– Chuyến bay công vụ;

– Chuyến bay tìm kiếm cứu nạn, vận chuyển hàng viện trợ nhân đạo, cứu trợ lũ lụt, thiên tai và làm nhiệm vụ nhân đạo khác;

– Chuyến bay sau khi cất cánh tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam phải quay trở lại hạ cánh tại điểm xuất phát vì lý do bất khả kháng (thời tiết, kỹ thuật, cấp cứu hành khách, khủng bố, tội phạm, theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền).

(2) Đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không:

– Hàng gửi theo đường ngoại giao, hàng viện trợ nhân đạo;

– Hàng hóa, phụ tùng xuất đi phục vụ sửa chữa và vật tư, vật phẩm của các hãng hàng không phục vụ cho chuyến bay (không bao gồm hàng bán miễn thuế trên các chuyến bay);

– Hành khách đi trên các chuyến bay thuộc đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ tại khoản (1);

– Hành khách quá cảnh trong vòng 24 giờ (không bao gồm hành khách quá cảnh đi nối chuyến nội địa – quốc tế và ngược lại): chỉ áp dụng trong trường hợp chặng đến và đi từ Việt Nam được xuất trên cùng một vé hành khách và hành lý;

– Thành viên tổ bay (kể cả trường hợp chuyển cảng hàng không);

– Trẻ em dưới 02 tuổi: tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên.

(3) Đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ phục vụ hành khách:

– Hành khách đi trên các chuyến bay thuộc đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ tại khoản (1);

– Hành khách quá cảnh trong vòng 24 giờ (không bao gồm hành khách quá cảnh đi nối chuyến nội địa – quốc tế và ngược lại): chỉ áp dụng trong trường hợp chặng đến và đi từ Việt Nam được xuất trên cùng một vé hành khách và hành lý;

– Thành viên tổ bay (kể cả trường hợp bay chuyển cảng hàng không);

– Trẻ em dưới 02 tuổi: tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên.

Thông tư số 44/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/01/2025. Đồng thời bãi bỏ các Thông tư sau của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải:

– Thông tư số 53/2019/TT-BGTVT quy định mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam;

– Thông tư số 17/2019/TT-BGTVT ban hành khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên các đường bay nội địa;

– Thông tư số 34/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 17/2019/TT-BGTVT ban hành khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên các đường bay nội địa;

– Thông tư số 13/2022/TT-BGTVT quy định khung giá nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không;

– Thông tư số 13/2024/TT-BGTVT quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.

File đính kèm:

Thông tư số 44/2024/TT-BGTVT quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.pdf

Bài viết lên quan

Để lại một bình luận