(Thông tư số 60/2023/TT-BTC) Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Ngày 07/9/2023, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Theo đó, Thông tư 60/2023/TT-BTC có một số nội dung đáng chú ý như sau:

(1) Mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông được thực hiện như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Số TT Nội dung thu lệ phí Khu vực I Khu vực II Khu vực III
I Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số      
1 Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này 500.000 150.000 150.000
2 Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) 20.000.000 1.000.000 200.000
3 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời 200.000 150.000 150.000
4 Xe mô tô      
a Trị giá đến 15.000.000 đồng 1.000.000 200.000 150.000
b Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng 2.000.000 400.000 150.000
c Trị giá trên 40.000.000 đồng 4.000.000 800.000 150.000
II Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số  
1 Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số  
a Xe ô tô 150.000
b Xe mô tô 100.000
2 Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số 50.000
3 Cấp đổi biển số  
a Xe ô tô 100.000
b Xe mô tô 50.000
III Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời  
1 Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy 50.000
2 Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại 150.000

Tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú ở khu vực nào thì nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí quy định tương ứng với khu vực đó.

Đối với trường hợp cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô trúng đấu giá cho xe mới, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông, như sau: Đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số tại khu vực I áp dụng mức thu lệ phí tại khu vực I; đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số tại khu vực II và khu vực III áp dụng mức thu lệ phí tại khu vực II.

Đối với xe ô tô, xe mô tô của công an sử dụng vào mục đích an ninh đăng ký tại khu vực I hoặc đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an thì áp dụng mức thu tại khu vực I.

Trị giá xe mô tô làm căn cứ áp dụng mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông là giá tính lệ phí trước bạ tại thời điểm đăng ký.

(2) Miễn lệ phí đăng ký, cấp biển xe mô tô ba bánh chuyên dùng cho người khuyết tật từ ngày 22/10/2023.

Hiện hành, Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định phí đăng ký xe, cấp biển số xe mô tô ba bánh cho người khuyết tật là 50.000 đồng.

Tuy nhiên, kể từ ngày 22/10/2023, Thông tư 60/2023/TT-BTC đã miễn lệ phí đăng ký xe, cấp biển số xe mô tô ba bánh chuyên dùng cho người khuyết tật.

(3) Bổ sung quy định mức lệ phí cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại:

So với quy định tại Thông tư 229/2016/TT-BTC thì Thông tư 60/2023/TT-BTC đã bổ sung quy định mức lệ phí cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại là 150.000 đồng/lần/xe.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 10 năm 2023.

File đính kèm:

TT 60-2023-BTC thu, nộp lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện Giao thông đường bộ.pdf

TT 60-2023-BTC thu, nộp lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện Giao thông đường bộ.doc

 

Trả lời