1. Nghị định số 109/2025/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Ngày ban hành: 20-05-2025
Hiệu lực: Từ ngày 01/6/2025, thay thế Nghị định số 81/2023/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ.
Nội dung:
– Nghị định số 109/2025/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ – cơ quan ngang bộ thuộc Chính phủ, có trách nhiệm:
- Quản lý nhà nước về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trên phạm vi toàn quốc.
- Trực tiếp thực hiện hoạt động thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực theo quy định của pháp luật.
– Cơ cấu tổ chức mới: Gồm 22 đơn vị trực thuộc, trong đó:
-
20 đơn vị hành chính: Giúp Tổng Thanh tra Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước.
-
02 đơn vị sự nghiệp công lập: Phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
Cụ thể:
-
Vụ Pháp chế
-
Vụ Tổ chức cán bộ
-
Vụ Kế hoạch – Tài chính
-
Văn phòng
-
Vụ Hợp tác quốc tế
-
Cục Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo khu vực phía Bắc (Cục I)
-
Cục Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo khu vực miền Trung (Cục II)
-
Cục Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo khu vực phía Nam (Cục III)
-
Cục Phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực (Cục IV)
-
Cục Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo lĩnh vực nội chính, nội vụ, dân tộc, tôn giáo (Cục V)
-
Cục Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo lĩnh vực tài chính, ngân hàng (Cục VI)
-
Cục Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo lĩnh vực xây dựng (Cục VII)
-
Cục Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo lĩnh vực nông nghiệp và môi trường (Cục VIII)
-
Cục Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo lĩnh vực công thương (Cục IX)
-
Cục Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo lĩnh vực y tế, giáo dục (Cục X)
-
Cục Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch, ngoại giao (Cục XI)
-
Cục Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo lĩnh vực khoa học và công nghệ (Cục XII)
-
Cục Giám sát và Thẩm định (Cục XIII)
-
Cục Theo dõi, đôn đốc và Xử lý sau thanh tra (Cục XIV)
-
Ban Tiếp công dân Trung ương
-
Báo Thanh tra (đơn vị sự nghiệp công lập)
-
Trường Cán bộ thanh tra (đơn vị sự nghiệp công lập)
* Lưu ý: Ban Tiếp công dân Trung ương trực tiếp quản lý Trụ sở Tiếp công dân Trung ương tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
2. Công văn 2262/CSGT-P5 năm 2025 sử dụng bộ 600 câu hỏi dùng để sát hạch lái xe cơ giới đường bộ do Cục Cảnh sát giao thông ban hành.
Văn bản: Công văn số 2262/CSGT-P5
Cơ quan ban hành: Cục Cảnh sát giao thông (Bộ Công an)
Áp dụng từ ngày 01 tháng 6 năm 2025.
Ngày ban hành: 07/5/2025
Nội dung:
– Từ ngày 01/6/2025, chính thức sử dụng bộ 600 câu hỏi sát hạch lái xe cơ giới đường bộ thay thế bộ câu hỏi cũ.
– Cấu trúc bộ câu hỏi
- Chương I: Gồm 180 câu về Quy định chung và quy tắc giao thông đường bộ (từ câu số 1 đến câu số 180).
- Chương II: Gồm 25 câu về Văn hóa giao thông, đạo đức người lái xe, kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn (từ câu số 181 đến câu số 205).
- Chương III: Gồm 58 câu về Kỹ thuật lái xe (từ câu 206 đến câu 263).
- Chương IV: Gồm 37 câu về Cấu tạo và sửa chữa (từ câu 264 đến câu 300).
- Chương V: Gồm 185 câu về Báo hiệu đường bộ (từ số 301 đến câu số 485).
- Chương VI: Gồm 115 câu về Giải thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông (từ số 486 đến câu số 600).
* Ghi chú:
- Trong bộ 600 câu hỏi có 60 câu hỏi về xử lý tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng, mỗi đề sát hạch có một câu hỏi về xử lý tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng, thí sinh lựa chọn đáp án sai tại câu này được tính là điểm liệt, bài thi lý thuyết sẽ không đạt yêu cầu (danh sách 60 câu hỏi tại Phụ lục III Công văn này).
- Phần đáp án đúng là phần gạch chân dưới câu hỏi.
– Đối tượng áp dụng bộ 600 câu hỏi theo hạng Giấy phép lái xe
- Sát hạch cấp Giấy phép lái xe hạng B, C1, C, D1, D2, D và các hạng BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE gồm 600 câu hỏi; trong đó có 60 câu về xử lý tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng.
- Sát hạch cấp Giấy phép lái xe hạng B1 gồm 300 câu được chọn lọc từ bộ 600 câu hỏi, trong đó có 30 câu về xử lý tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (Phụ lục II Công văn này).
- Sát hạch cấp Giấy phép lái xe hạng A1, A gồm 250 câu được chọn lọc từ bộ 600 câu hỏi, trong đó có 20 câu về xử lý tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (Phụ lục I Công văn này).
3. Nghị định số 70/2025/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Ngày ban hành: 20-03-2025
Hiệu lực: Từ ngày 01/6/2025
Nội dung: Những điểm mới đáng chú ý:
– Về đối tượng áp dụng hóa đơn điện tử: Bổ sung nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, nhưng kinh doanh thương mại điện tử, nền tảng số hoặc cung cấp dịch vụ, nếu đăng ký tự nguyện sử dụng hóa đơn điện tử.
– Về loại hóa đơn:
-
Bổ sung hóa đơn của doanh nghiệp chế xuất.
-
Bổ sung hóa đơn thương mại điện tử.
-
Bổ sung hóa đơn giá trị gia tăng áp dụng cho đối tượng mới.
– Về thời điểm lập hóa đơn:
-
Bổ sung và quy định rõ thời điểm lập hóa đơn cho:
-
Xuất khẩu hàng hóa.
-
Dịch vụ cung cấp cho cá nhân, tổ chức nước ngoài.
-
Kinh doanh bảo hiểm, xổ số, casino, trò chơi điện tử có thưởng.
-
Dịch vụ ngân hàng, vận tải hành khách bằng taxi, khám chữa bệnh.
-
-
Sửa đổi các mốc thời gian lập hóa đơn theo yêu cầu của hoạt động sản xuất, kinh doanh.
-
Bỏ quy định lập hóa đơn tổng cuối ngày/cuối tháng với một số dịch vụ.
– Về nội dung hóa đơn:
-
Bổ sung thông tin số định danh cá nhân hoặc mã số ngân sách với người mua.
-
Sửa đổi quy định với ngành điện, viễn thông, khám chữa bệnh, ngân hàng…
-
Cho phép một số hóa đơn không cần đầy đủ thông tin người mua (xăng dầu, casino…).
-
Bổ sung hướng dẫn cụ thể với hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế.
– Về áp dụng hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh:
-
Bổ sung hai trường hợp được cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần:
-
Doanh nghiệp đang làm thủ tục phá sản vẫn kinh doanh dưới giám sát của Tòa án.
-
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh đang giải trình, bổ sung tài liệu.
-
-
Quy định chi tiết trách nhiệm khai, nộp thuế với từng hóa đơn phát sinh.
– Về điều chỉnh, thay thế hóa đơn điện tử:
-
Bỏ quy định hủy hóa đơn đã lập sai.
-
Bổ sung quyền lập 01 hóa đơn điều chỉnh/thay thế cho nhiều hóa đơn sai trong cùng tháng.
-
Cơ quan thuế được quyền thông báo sai sót để người bán điều chỉnh.
-
Bổ sung nguyên tắc xử lý hóa đơn tương tự chứng từ.
– Về đăng ký, thay đổi sử dụng hóa đơn điện tử:
-
Bổ sung đối tượng đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.
-
Bổ sung quy định khi công ty mẹ cần khai thác dữ liệu hóa đơn của chi nhánh.
– Về ngừng sử dụng hóa đơn điện tử:
-
Bổ sung thêm các trường hợp ngừng sử dụng.
-
Quy định cụ thể trình tự thủ tục ứng với từng trường hợp ngừng sử dụng.
– Về hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền:
-
Bổ sung đối tượng bắt buộc sử dụng, gồm:
-
Hộ, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 1 tỷ đồng/năm trở lên.
-
Doanh nghiệp hoạt động bán hàng/dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng (trung tâm thương mại, siêu thị, nhà hàng, khách sạn, vận tải hành khách…).
-
-
Nội dung hóa đơn điện tử từ máy tính tiền:
-
Tên, mã số thuế người bán; thông tin người mua (nếu có yêu cầu); tên hàng hóa, giá thanh toán, thời điểm lập hóa đơn.
-
Có mã của cơ quan thuế hoặc dữ liệu cho phép truy xuất thông tin.
-
– Về chứng từ:
-
Bổ sung loại chứng từ khấu trừ thuế với hoạt động trên nền tảng số.
-
Quy định rõ thời điểm lập chứng từ và thời điểm ký số là thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế.
-
Sửa đổi nội dung biên lai thuế, bổ sung định dạng điện tử.
-
Cho phép xử lý chứng từ điện tử sai theo nguyên tắc giống hóa đơn.
4. Công văn 4133/TLĐ-ToC năm 2025 về việc sắp xếp tổ chức bộ máy công đoàn theo tinh thần Nghị quyết 60-NQ/TW
Cơ quan ban hành: Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
Hiệu lực: Từ ngày 01/6/2025
Ngày ban hành: 23/5/2025
Nội dung:
-
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 60-NQ/TW ngày 12/4/2025 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về sắp xếp tổ chức bộ máy công đoàn.
-
Dừng thu đoàn phí và kinh phí công đoàn từ ngày 01/6/2025 đối với:
-
Đoàn viên công đoàn, công đoàn cơ sở thuộc cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp hưởng 100% lương từ NSNN.
-
Lực lượng vũ trang không thuộc đối tượng tập hợp của Công đoàn Việt Nam.
-
-
Yêu cầu hoàn thành việc sắp xếp, giải thể, hạ cấp tổ chức công đoàn và kết thúc hoạt động của các ban chấp hành, ban thường vụ, ủy ban kiểm tra các công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở trước ngày 15/6/2025.
-
Việc tổ chức lại bộ máy công đoàn phải thực hiện theo Điều lệ Công đoàn Việt Nam và các văn bản hướng dẫn.
5. Thông tư số 14/2025/TT-BTC của Bộ Tài chính: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán và Thông tư số 58/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Ngày ban hành: 04/4/2025
Hiệu lực: Từ ngày 01/6/2025
Nội dung:
-
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 119/2020/TT-BTC và Thông tư số 58/2021/TT-BTC liên quan đến giao dịch chứng khoán phái sinh.
-
Thay thế Mẫu số 01 và 02 về hợp đồng giao dịch chứng khoán:
-
Mẫu số 01: Hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán giữa thành viên không bù trừ và thành viên bù trừ chung.
-
Mẫu số 02: Hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh giữa công ty chứng khoán và khách hàng.
-
-
Việc sử dụng mẫu hợp đồng mới giúp thống nhất và hiện đại hóa quy trình giao dịch, quản lý tài khoản.
6. Thông tư số 02/2025/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Quy định về định mức kinh tế – kỹ thuật dịch vụ tổ chức các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai
Cơ quan ban hành: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Ngày ban hành: 14/04/2025
Hiệu lực: Từ ngày 01/6/2025
Nội dung:
– Thông tư này quy định về định mức kinh tế – kỹ thuật dịch vụ tổ chức các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là dịch vụ sự nghiệp công), bao gồm:
- Giải quốc tế: Giải thi đấu vô địch, giải thi đấu vô địch trẻ từng môn thể thao cấp khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam; giải thi đấu cấp khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam cho người khuyết tật.
- Giải quốc gia: Giải thi đấu vô địch quốc gia, giải thi đấu vô địch trẻ quốc gia từng môn thể thao; giải thể thao quần chúng cấp quốc gia, hội thi thể thao quần chúng cấp quốc gia.
– Nội dung định mức kinh tế – kỹ thuật bao gồm:
- Hao phí lao động: Là thời gian lao động trực tiếp và lao động gián tiếp cần thiết của các hạng bậc lao động bình quân để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ. Mức hao phí của lao động trực tiếp là thời gian thực hiện các công đoạn theo hướng dẫn triển khai dịch vụ sự nghiệp công, được tính bằng công, mỗi công tương ứng với thời gian 01 ngày làm việc (8 giờ) của người lao động theo quy định tại Điều 105 của Bộ luật Lao động; 01 buổi hoặc trận làm việc tương ứng 04 giờ (tương đương một phần hai công), bảo đảm làm việc tối đa không được vượt quá 03 buổi hoặc 03 trận đấu/người/ngày; mức hao phí lao động gián tiếp tính theo tỷ lệ 15% của lao động trực tiếp tương ứng.
- Hao phí thiết bị: Là thời gian sử dụng máy móc, thiết bị để phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công. Mức hao phí máy móc, thiết bị trong định mức được tính bằng ca sử dụng máy, mỗi ca tương ứng với 1 ngày làm việc (8 giờ) theo quy định tại Điều 105 của Bộ luật Lao động.
- Hao phí vật tư: Là số lượng các loại vật liệu cụ thể và cần thiết sử dụng trực tiếp để phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
– Kết cấu của định mức kinh tế – kỹ thuật bao gồm các nội dung sau:
- Tên định mức.
- Mô tả thành phần công việc: Là nội dung các công đoạn chính để thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
- Bảng định mức kinh tế – kỹ thuật gồm:
- Hao phí lao động: Chức danh và hạng bậc lao động, đơn vị tính trị số định mức hao phí;
- Hao phí thiết bị: Tên loại máy móc hoặc thiết bị, đơn vị tính mức hao phí, mức hao phí;
- Hao phí vật tư: Tên và quy cách vật liệu, đơn vị tính mức hao phí, mức hao phí;
- Trị số định mức hao phí: Là giá trị tính bằng số của hao phí lao động, máy móc, thiết bị, vật tư.
- Định mức kinh tế – kỹ thuật được quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
File đính kèm:
Bài viết lên quan