Một số chính sách mới có hiệu lực từ cuối tháng 10/2024

1. Nghị định số 114/2024/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công

Ngày 15/9/2024, Chính phủ ban hành Nghị định số 114/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Theo đó, Nghị định 114/2024/NĐ-CP đã bổ sung quy định giao tài sản bằng hiện vật cho cơ quan Nhà nước, cụ thể:

– Thẩm quyền quyết định giao tài sản công thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

– Thủ tục giao tài sản của dự án sử dụng vốn Nhà nước thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương VI Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và Chương IX Nghị định 151/2017/NĐ-CP.

– Thủ tục giao tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân được thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương VI Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và Nghị định quy định thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

– Thủ tục giao đất để xây dựng trụ sở làm việc được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

Đồng thời bổ sung quy định khai thác tài sản công tại cơ quan Nhà nước. Danh mục tài sản công tại cơ quan Nhà nước được khai thác gồm:

  • Nhà ở công vụ;
  • Quyền sở hữu trí tuệ, bản quyền phần mềm ứng dụng;
  • Cơ sở dữ liệu;
  • Tài sản phục vụ hoạt động phụ trợ, hỗ trợ cho việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan Nhà nước (nhà ăn, căn tin; nhà/bãi để xe; vị trí lắp đặt máy rút tiền tự động, máy bán hàng tự động; vị trí lắp đặt, xây dựng công trình viễn thông; vị trí lắp đặt màn hình led, tấm pano phục vụ thông tin, tuyên truyền)…

Nghị định số 114/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 10 năm 2024. Các Điều 96, 97, 98 và 99 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

2. Thông tư số 14/2024/TT-BYT hướng dẫn phương pháp chế biến dược liệu và vị thuốc cổ truyền.

Ngày 06/9/2024, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư số 14/2024/TT-BYT hướng dẫn phương pháp chế biến dược liệu và vị thuốc cổ truyền. Thông tư này hướng dẫn phương pháp chế biến dược liệu và vị thuốc cổ truyền tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y dược cổ truyền; cơ sở sản xuất, kinh doanh dược liệu, vị thuốc cổ truyền, thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu.

Theo đó, phương pháp chế biến dược liệu, vị thuốc cổ truyền ban hành kèm theo Thông tư 14/2024/TT-BYT làm căn cứ để cơ sở xây dựng quy trình sản xuất dược liệu, vị thuốc cổ truyền.Trường hợp cơ sở sử dụng phương pháp chế biến chưa có hoặc chưa dược quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 14/2024/TT- BYT thì cơ sở tham khảo phương pháp chế biến được ghi trong Dược điển Việt Nam hoặc Dược điển các nước trên thế giới hoặc trong sách đào tạo dược sĩ, bác sĩ y học cổ truyền để xây dựng phương pháp chế biến dược liệu, vị thuốc cổ truyền tại cơ sở và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng, an toàn, hiệu quả của sản phẩm sau chế biến.

Thông tư số 14/2024/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 28/10/2024. Thông tư số 30/2017/TT-BYT ngày 11 tháng 07 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn phương pháp chế biến các vị thuốc cổ truyền hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

3. Thông tư số 44/2024/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 2 Thông tư số 16/2019/TT-NHNN ngày 22 tháng 10 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước

Ngày 30/8/2024, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư số 44/2024/TT-NHNN sửa đổi khoản 2 Điều 2 Thông tư 16/2019/TT-NHNN quy định về phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước.

Theo đó, sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 2 Thông tư 16/2019/TT-NHNN về đối tượng áp dụng như sau:

Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính chuyên ngành, ngân hàng hợp tác xã, ngân hàng chính sách (sau đây gọi là tổ chức tín dụng).

Như vậy, đối tượng áp dụng của Thông tư về phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước từ ngày 23/10/2024 bao gồm:

– Ngân hàng Nhà nước.

– Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính chuyên ngành, ngân hàng hợp tác xã, ngân hàng chính sách (sau đây gọi là tổ chức tín dụng).

– Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.

Thông tư số 44/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 23/10/2024.

4. Thông tư số 11/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Quy định định mức kinh tế – kỹ thuật kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng

Ngày 04/9/2024, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư số 11/2024/TT-BNNPTNT quy định định mức kinh tế – kỹ thuật kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng. Thông tư này quy định định mức kinh tế – kỹ thuật kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng. Thông tư áp dụng đối với tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng sử dụng ngân sách nhà nước. Khuyến khích áp dụng định mức kinh tế – kỹ thuật tại Thông tư này đối với kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng sử dụng nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước.

Theo đó, nguyên tắc áp dụng định mức kinh tế – kỹ thuật kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng như sau:

– Nội dung và định mức kinh tế – kỹ thuật điều tra hiện trạng rừng để thực hiện kiểm kê rừng áp dụng theo quy định tại Thông tư 05/2024/TT-BNNPTNT.

– Định mức kinh tế – kỹ thuật kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng tại Thông tư này tuân thủ các nội dung về kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng được quy định tại Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT và Thông tư 16/2023/TT-BNNPTNT . Đối với những nội dung công việc có liên quan đến kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng chưa được quy định định mức kinh tế – kỹ thuật tại Thông tư 11/2024/TT-BNNPTNT thì áp dụng định mức theo quy định của pháp luật hiện hành, trình cấp có thẩm quyền quyết định.

– Việc áp dụng định mức kinh tế – kỹ thuật tuân thủ yêu cầu được quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

– Căn cứ theo mục đích, yêu cầu, quy mô, phương pháp tổ chức thực hiện kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng để lựa chọn nội dung và áp dụng định mức kinh tế – kỹ thuật tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BNNPTNT , đảm bảo phù hợp, tránh chồng chéo, lãng phí.

– Việc khai thác và sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám trong kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng thực hiện theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ.

Cụ thể, Thông tư 11/2024/TT-BNNPTNT đã nêu 02 bảng định mức kinh tế – kỹ thuật như sau: Bảng định mức kinh tế – kỹ thuật kiểm kê rừng và Bảng định mức kinh tế – kỹ thuật theo dõi diễn biến rừng.

Chi tiết của từng bảng định mức kinh tế – kỹ thuật như sau:

(1) Bảng định mức kinh tế – kỹ thuật kiểm kê rừng

TT

Tên công việc

Đơn vị tính

Định mức (công)

Hệ số lương [1]

A

ĐIỀU TRA HIỆN TRẠNG RỪNG (thực hiện theo Thông tư số 05/2024/TT-BNNPTNT)

B

KIỂM KÊ RỪNG

I

CÔNG TÁC CHUẨN BỊ

1

Xây dựng đề cương, dự toán, thiết kế kỹ thuật nhiệm vụ kiểm kê rừng

Nhiệm vụ

20

4,65-5,76

2

Xây dựng kế hoạch kiểm kê rừng

2.1

Cấp tỉnh

Tỉnh

5

3,00-3,99

2.2

Cấp huyện

Huyện

4

3,00-3,99

2.3

Cấp xã, chủ rừng nhóm II

Xã, chủ rừng nhóm II

4

2,67-3,66

3

Tiếp nhận kết quả điều tra rừng

3.1

Dưới 500 ha

2

2,06-3,33

3.2

Từ 500 ha đến dưới 1.000 ha

3

2,06-3,33

3.3

Từ 1.000 ha đến dưới 3.000 ha

4

2,06-3,33

3.4

Từ 3.000 ha đến dưới 5.000 ha

5

2,06-3,33

3.5

Từ 5.000 ha đến dưới 10.000 ha

6

2,06-3,33

3.6

Từ 10.000 ha đến dưới 30.000 ha

7

2,06-3,33

3.7

Từ 30.000 ha trở lên

8

2,06-3,33

4

Xây dựng bản đồ và tài liệu kiểm kê rừng

4.1

Thu thập bổ sung các loại bản đồ, tài liệu khác có liên quan

Tỉnh

15

2,67-3,66

4.2

Chồng xếp, biên tập bản đồ hiện trạng rừng phục vụ kiểm kê rừng

Ha

0,00005

4,65-5,76

4.3

Bàn giao bản đồ, tài liệu kiểm kê rừng

2

2,67-3,66

5

Hội nghị tập huấn kiểm kê rừng

Tỉnh

5

4,32-5,08

II

CÔNG TÁC THỰC ĐỊA

6

Hội nghị triển khai, tuyên truyền phổ biến kiểm kê rừng

Huyện

5

4,32-5,08

7

Tổ chức họp thôn, bản

Thôn, bản

2

3,99-4,98

8

Rà soát trạng thái và ranh giới lô rừng

Ha

0,004

3,33-4,32

9

Thu thập thông tin theo phiếu kiểm kê hoặc danh sách lô kiểm kê cho từng lô theo chủ quản lý

Ha

0,05

2,06-3,33

10

Kiểm kê ngoài thực địa

10.1

Kiểm kê diện tích lô rừng có sai số lớn bằng GPS

Km

0,5

2,06-3,33

10.2

Kiểm kê trữ lượng lô rừng trồng có sai số lớn (OTC diện tích 500 m2)

OTC

3

2,67-3,66

10.3

Kiểm kê trữ lượng lô rừng tự nhiên có sai số lớn (OTC diện tích 1000 m2)

OTC

8,55

3,00-3,99

11

Di chuyển trong quá trình kiểm kê rừng

Km

0,2

3,33-4,32

III

CÔNG TÁC NỘI NGHIỆP

12

Hoàn chỉnh tài liệu kiểm kê rừng

12.1

Số hóa bản đồ, hiệu chỉnh bảng thuộc tính và thông tin liên quan cho từng lô sau hiệu chỉnh

Ha

0,006

3,00-3,99

12.2

Phân chia và đánh lại số lô theo kết quả kiểm kê thực địa

Ha

0,006

3,00-3,99

13

Tính toán trữ lượng các-bon rừng cho lô kiểm kê

Ha

0,001

2,06-3,00

14

Tổng hợp số liệu, tài liệu kiểm kê rừng cấp xã, chủ rừng nhóm II

14.1

Kiểm tra, hoàn thiện bản đồ kiểm kê rừng cấp xã, chủ rừng nhóm II

Mảnh

2

2,06-3,33

14.2

Tính toán, xây dựng các biểu kiểm kê rừng cấp xã, chủ rừng nhóm II

Biểu

0,2

3,66-4,65

15

Tổng hợp số liệu, tài liệu kiểm kê rừng cấp huyện

15.1

Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của cấp xã

1,2

2,06-3,33

15.2

Xử lý số liệu hồ sơ của cấp xã

0,85

2,06-3,33

15.3

Tổng hợp các yếu tố nội dung bản đồ cấp huyện

Mảnh

65

2,67-3,66

15.4

Biên tập trình bày bản đồ hiện trạng rừng cấp huyện

Mảnh

14

2,67-3,66

15.5

Tổng hợp số liệu kiểm kê rừng cấp huyện

Huyện

2

2,06-3,33

16

Tổng hợp số liệu, tài liệu và xây dựng báo cáo kiểm kê rừng cấp tỉnh

16.1

Tổng hợp từ số liệu của cấp huyện và chủ rừng nhóm II

16.1.1

Tiếp nhận, kiểm tra bản đồ, số liệu kiểm kê rừng

Huyện

20

2,67-3,66

16.1.2

Xử lý số liệu kiểm kê rừng cấp huyện

Huyện

10

2,67-3,66

16.1.3

Tổng hợp bản đồ cấp tỉnh

Mảnh

80

2,67-3,66

16.1.4

Biên tập trình bày bản đồ hiện trạng rừng cấp tỉnh

Mảnh

17

2,67-3,66

16.1.5

Tổng hợp số liệu kiểm kê rừng cấp tỉnh

Tỉnh

2

2,67-3,66

16.2

Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê rừng cấp tỉnh

Tỉnh

40

3,99-4,98

17

Tổng hợp số liệu và viết báo cáo kiểm kê rừng cấp vùng và toàn quốc

17.1

Tổng hợp từ số liệu của cấp tỉnh

17.1.1

Tiếp nhận hồ sơ quản lý rừng cấp tỉnh

Tỉnh

20

2,67-3,66

17.1.2

Xử lý số liệu kiểm kê cấp tỉnh

Tỉnh

10

2,67-3,66

17.1.3

Tổng hợp bản đồ cấp vùng, toàn quốc

Mảnh

85

2,67-3,66

17.1.4

Biên tập trình bày bản đồ hiện trạng rừng cấp vùng, toàn quốc

Mảnh

14

2,67-3,66

17.1.5

Tổng hợp số liệu kiểm kê rừng cấp vùng, toàn quốc

Vùng/Toàn quốc

2

2,67-3,66

17.2

Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê rừng cấp vùng, toàn quốc

Vùng/Toàn quốc

40

3,99-4,98

18

Lập hồ sơ quản lý rừng

18.1

Lập hồ sơ quản lý cho chủ rừng nhóm I

18.1.1

Trích lục bản đồ lô quản lý

Ha

0,007

2,06-3,33

18.1.2

Tổng hợp kết quả lập hồ sơ quản lý rừng cho các chủ rừng

Ha

0,004

3,00-3,99

18.2

Lập hồ sơ quản lý rừng cho chủ rừng nhóm II

Ha

0,004

3,00-3,99

18.3

Lập hồ sơ quản lý rừng theo đơn vị hành chính

Biểu

0,1

3,00-3,99

19

Hội nghị công bố kết quả kiểm kê rừng

Tỉnh/vùng/toàn quốc

5

4,32-5,08

(2) Bảng định mức kinh tế – kỹ thuật theo dõi diễn biến rừng

TT

Tên công việc

ĐVT

Định mức (công)

Hệ số lương [1]

I

CÔNG TÁC CHUẨN BỊ

1

Tiếp nhận, thu thập thông tin biến động về rừng

Huyện

10

2,67-3,66

2

Tải và xử lý ảnh viễn thám (ảnh miễn phí) phục vụ theo dõi diễn biến rừng

Huyện

20

3,99-4,98

3

Hội nghị tập huấn theo dõi diễn biến rừng

Hội nghị

5

4,32-5,08

II

CÔNG TÁC THỰC ĐỊA

4

Di chuyển trong quá trình theo kiểm tra, xác minh thực địa

Km

0,2

3,33-4,32

5

Đo vẽ, xác định diện tích biến động

Ha

0,06

3,33-4,32

6

Thống nhất số liệu với địa phương và chủ quản lý rừng

Huyện

5

2,06-3,33

7

Hoàn thiện số liệu ngoại nghiệp

Ha

0,005

4,65-5,76

III

CÔNG TÁC NỘI NGHIỆP

8

Tổng hợp, xử lý số liệu và cập nhật vào phần mềm

2

4,65-5,76

9

Xây dựng báo cáo, kết quả theo dõi diễn biến rừng cấp xã

2

3,99-4,98

10

Xây dựng kết quả theo dõi diễn biến rừng của chủ rừng nhóm II

Chủ rừng

2

3,99-4,98

11

Xây dựng báo cáo, kết quả theo dõi diễn biến rừng cấp huyện

11.1

Tổng hợp số liệu từ cấp xã lên cấp huyện

Huyện

5

2,67-3,66

11.2

Tổng hợp bản đồ từ cấp xã lên cấp huyện

Huyện

5

2,67-3,66

11.3

Xây dựng báo cáo theo dõi diễn biến rừng cấp huyện

Huyện

10

3,99-4,98

12

Xây dựng báo cáo, kết quả theo dõi diễn biến rừng cấp tỉnh

12.1

Rà soát, xử lý số liệu, hồ sơ diễn biến rừng của cấp huyện

Huyện

5

2,67-3,66

12.2

Tổng hợp số liệu từ cấp huyện lên cấp tỉnh

Tỉnh

5

3,99-4,98

12.3

Tổng hợp bản đồ từ cấp huyện lên cấp tỉnh

Tỉnh

5

3,00-3,99

12.4

Xây dựng báo cáo theo dõi diễn biến rừng cấp tỉnh

Tỉnh

15

3,99-4,98

13

Xây dựng báo cáo, kết quả theo dõi diễn biến rừng toàn quốc

13.1

Rà soát, xử lý số liệu, hồ sơ diễn biến rừng của cấp tỉnh

Tỉnh

5

2,67-3,66

13.2

Tổng hợp số liệu từ cấp tỉnh lên toàn quốc

Toàn quốc

30

3,99-4,98

13.3

Tổng hợp bản đồ từ cấp tỉnh lên toàn quốc

Toàn quốc

30

3,00-3,99

13.4

Xây dựng báo cáo theo dõi diễn biến rừng toàn quốc

Toàn quốc

90

3,99-4,98

14

Bàn giao kết quả theo dõi diễn biến rừng

Toàn quốc, tỉnh, huyện

8

3,00-3,99

15

Hội nghị công bố hiện trạng rừng

Toàn quốc, Tỉnh

5

4,32-5,08

16

Vận hành hệ thống theo dõi diễn biến rừng toàn quốc (định mức thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan)

Thông tư số 11/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 24/10/2024. Thông tư số 102/2000/TT-BNN-KL ngày 02 tháng 10 năm 2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn lập dự toán cho các dự án theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

File đính kèm:

Thông tư số 44/2024/TT-NHNN sửa đổi khoản 2 Điều 2 Thông tư 16/2019/TT-NHNN quy định về phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước.pdf

Nghị định số 114/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.pdf

Thông tư số 11/2024/TT-BNNPTNT quy định định mức kinh tế – kỹ thuật kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng.pdf

hông tư số 14/2024/TT-BYT hướng dẫn phương pháp chế biến dược liệu và vị thuốc cổ truyền.pdf

Để lại một bình luận