(Thông tư số 03/2024/TT-BCT) Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài

Ngày 30/02/2024, Bộ Công thương ban hành Thông tư số 03/2024/TT-BCT về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài. Theo đó, Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 09/2006/TT-BTM ngày 25 tháng 5 năm 2006, Thông tư số 34/2013/TT-BCT ngày 24 tháng 12 năm 2013 và Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016; cụ thể như sau:

1. Đối với Thông tư số 09/2006/TT-BTM ngày 25 tháng 5 năm 2006 hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại:
         a. Sửa đổi, bổ sung Phần IV như sau:
         “IV. XÓA ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
         Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân bị xoá trong những trường hợp quy định tại Điều 22 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân, Bộ Công Thương có trách nhiệm công bố công khai việc xoá đăng ký theo mẫu TB-6A Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này trên trang thông tin điện tử (website) của Bộ Công Thương.”
         b. Sửa đổi, bổ sung Mục 2 Phần V như sau:
         “Sở Công Thương căn cứ quy định pháp luật, tổ chức thực hiện việc tiếp nhận báo cáo và quản lý hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân trên địa bàn, theo thẩm quyền.”
         c. Thay thế một số cụm từ về tên cơ quan, đơn vị như sau:
         – Thay thế cụm từ “Bộ Thương mại” được quy định tại toàn văn Thông tư bằng cụm từ “Bộ Công Thương”.
         – Thay thế cụm từ “Vụ Kế hoạch và Đầu tư” được quy định tại Mục 1 Phần V, Mẫu S1, Mẫu TB-2A, Mẫu TB-3A, Mẫu TB-4A, Mẫu TB-6A bằng cụm từ “Vụ Kế hoạch – Tài chính”.
         – Thay thế cụm từ “Vụ Thương mại Điện tử” quy định tại Mục 3 Phần V bằng cụm từ “Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số”.
         d. Bãi bỏ các quy định sau: Mục 2 Phần I; Khoản d Mục 3 Phần I; Mục 3, Mục 7 và 8 Phần II; quy định về mã số tỉnh tại khoản c Mục 6 Phần II; Phụ lục I; các Mẫu MĐ-2, Mẫu S2, Mẫu TB-1B, Mẫu TB-2B, Mẫu TB-3B, Mẫu TB-4B, Mẫu TB-6B và Mẫu TB-6C quy định tại Phụ lục II.

2. Đối với Thông tư số 34/2013/TT-BCT ngày 24 tháng 12 năm 2013 công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:
         a. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:
         “1. Việc phân loại hàng hóa quy định tại các Phụ lục của Thông tư này theo mã HS và mô tả hàng hóa thực hiện theo Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam qua các thời kỳ.”
         b. Thay thế cụm từ “doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài” được quy định tại toàn văn Thông tư bằng cụm từ “nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài”.
         c. Bãi bỏ khoản 2 Điều 3.

3. Đối với Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam:
         a. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
       “1. Mã số các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo Danh mục mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an qua các thời kỳ.”
         b. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:
        “Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số, Bộ Công Thương chịu trách nhiệm thiết lập, quản lý, vận hành, duy trì hoạt động và tập huấn, hướng dẫn sử dụng cơ sở dữ liệu về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam tại địa chỉ http://vpdd.dvctt.gov.vn.”
         c. Thay thế cụm từ “Vụ Kế hoạch” quy định tại khoản 1, 3, 5 Điều 4 và khoản 3 Điều 5 bằng cụm từ “Vụ Kế hoạch – Tài chính”.
         d. Bãi bỏ Bảng 1 về mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại Phụ lục Thông tư.

Thông tư số 03/2024/TT-BCT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024. 

File đính kèm:

Thông tư số 03/2024/TT-BCT về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài.pdf

Trả lời